Khi muốn nhận biết nguồn gốc xuất xứ của 1 loại hàng hóa nào đó trên thế giới, người ta thường dựa vào đầu mã vạch các nước. Vậy để tìm kiếm bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ mà chính xác nhất. Cùng với Indecalnhua.com chúng tôi tìm hiểu thông qua nội dung bài viết sau đây nhé.
Mã số mã vạch là gì?
Mã vạch là một dãy chữ số ký hiệu thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông trên một đất nước hoặc xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Mỗi loại hàng hóa sản phẩm sẽ được in vào đó duy nhất một dãy số để phân biệt từng sản phẩm hàng hóa ở từng đất nước khác nhau giúp giảm thiểu nhầm lẫn.
Một mã vạch hàng hóa sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC
Trong đó:
- DDD: là mã quốc gia
- MMMMMM: mã doanh nghiệp đăng ký sản phẩm
- XXX: dãy số từ 000- 999 do doanh nghiệp đặt tên cho từng loại sản phẩm
- C: Số kiểm tra được tính từ toàn bộ dãy 12 số
Đồng thời cùng mã số chính là mã số vạch, được ký hiệu bằng những sọc đen cùng lúc xếp xen kẽ nhau được đặt ngay phía trên mã số. Nếu dùng mã số để nhận dạng được thông tin sản phẩm thì mã vạch có mặt trên thị trường để những thiết bị máy quét có đọc được thông tin của sản phẩm, đối tượng gắn mã.
Tìm hiểu chi tiết bài viết: Quy định tem nhãn sản phẩm
Bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ, chuẩn nhất
Cách để phân biệt hàng hóa của các nước hay được sản xuất ở đất nước nào thì mọi người sẽ đều dựa vào mã vạch được in ở bao bì sản phẩm để nhận thức. Trong đó 3 số thứ nhất trên mã vạch là mã đất nước, một số trường hợp nếu sản phẩm được nhập khẩu từ nước khác về thì mã vạch vẫn hiển thị của nước thứ 1. Tương tự với các tình huống nếu nước thứ 2 xuất khẩu sang nước thứ 3 thì mã vạch lúc này sẽ hiển thị của nước thứ 2.
Bên dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn nước ngoài bạn có thể tìm hiểu để nhận biết xuất xứ hàng hóa sản phẩm.
Mã vạch |
Quốc gia |
Mã vạch |
Quốc gia |
000-019 |
Mỹ (United States) USA |
520 |
Hy Lạp (Greece) |
030 – 039 |
GS1 Mỹ (United States) |
528 |
Li băng (Lebanon) |
300 – 379 |
Pháp (France) |
529 |
Đảo Síp (Cyprus) |
400 – 440 |
Đức (Germany) |
560 |
Bồ Đào Nha (Portugal) |
450 – 459 và 490 – 499 |
Nhật Bản |
590 |
Ba Lan |
690 – 695 |
Trung Quốc |
594 |
Romania |
760 – 769 |
Thụy Sĩ |
599 |
Hungary |
880 |
Hàn Quốc |
600 – 601 |
Nam Phi (South Africa) |
885 |
Thái Lan |
603 |
Ghana |
|
|
609 |
Mauritius |
893 |
Việt Nam |
611 |
Ma Rốc |
380 |
Bulgaria |
613 |
Algeria |
383 |
Slovenia |
616 |
Kenya |
385 |
Croatia |
618 |
Bờ Biển Ngà |
387 |
BIH (Bosnia-Herzegovina) |
619 |
Tunisia |
389 |
Montenegro |
621 |
Syria |
390 |
Kosovo |
622 |
Ai Cập |
460 – 469 |
Liên bang Nga (Russia) |
700 – 709 |
Na Uy |
470 |
Kyrgyzstan |
750 |
Mexico |
471 |
Đài Loan (Taiwan) |
754 – 755 |
Canada |
474 |
Estonia |
770 – 771 |
Colombia |
475 |
Latvia |
779 |
Argentina |
476 |
Azerbaijan |
780 |
Chi lê (Chile) |
477 |
Lithuania |
789 – 790 |
Brazil |
478 |
Uzbekistan |
850 |
Cu Ba |
479 |
Sri Lanka |
858 |
Slovakia |
480 |
Philippines |
859 |
Cộng hòa Séc (Czech) |
481 |
Belarus |
860 |
Nam Tư |
482 |
Ukraine |
865 |
Mông Cổ (Mongolia) |
483 |
Turkmenistan |
867 |
Bắc Triều Tiên (North Korea) |
484 |
Moldova |
868 – 869 |
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
485 |
Armenia |
870 – 879 |
Hà Lan (Netherlands) |
486 |
Georgia |
884 |
Campuchia (Cambodia) |
487 |
Kazakhstan |
888 |
Singapore |
488 |
Tajikistan |
890 |
Ấn Độ |
489 |
Hong Kong |
899 |
Indonesia |
500 – 509 |
Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) |
900 – 919 |
Áo (Austria) |
960 – 969 |
UK Office: GTIN-8 allocations |
930 – 939 |
Úc (Australia) |
977 |
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) |
940 – 949 |
New Zealand |
980 |
giấy biên nhận trả tiền |
955 |
Malaysia |
990 – 999 |
Coupons/ Phiếu, vé |
958 |
Macau |
Cách tính mã vạch chuẩn để phân biệt hàng thật, hàng Fake
Bên cạnh những nhận thức mã số các nước thì bạn cũng nên biết cách tính mã số vạch đó để có thể nhận thức được đâu là hàng thật, hàng nhái trên thị trường.
Sau đây là chỉ dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN-13 các bạn nên làm theo các bước sau:
- Cộng từ phải sang trái tổng các con số ở vị trí lẻ trừ vị trí cuối cùng .
- Nhân kết quả bước 1 với 3
- Cộng trị giá các con số còn lại ở dãy số với nhau
- Cộng kết quả ở bước 2 với bước 3
- Lấy bội số của 10 lớn hơn & gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4 thì được số cần kiểm tra. Nếu số đó trùng với số cuối cùng của dãy mã vạch thì chứng tỏ đây là sản phẩm thật, chính hãng.
Một số mã số dành cho các nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng
Bên cạnh những đầu mã vạch của các nước theo bảng mã vạch của quốc gia trên thế giới đã được đăng ký thì một số mã vạch các nước vẫn chưa được đăng ký vào GS1 như 140-199, 390-399, 441- 449, 510-519, 521-519, 550-559, 561 -568,….
Hy vọng với những sẻ chia của Indecalnhua.com chúng tôi ở trên về đầu mã vạch các nước ở trên sẽ giúp cho mọi người có thể nắm rõ và biết cách phân biệt mã vạch sản phẩm mình sử dụng.
Bài viết được tham khảo tại: Khaibaohaiquan.com.vn